Phương pháp tính điểm về chính sách nhà ở, đất ở trong Quân đội

HQ Online -

Hỏi: Phương pháp tính điểm trong việc tham gia dự án phát triển nhà ở, đất ở chính sách và giải quyết chính sách nhà ở trong Quân đội được pháp luật quy định như thế nào?

Trả lời: Tại Điều 6 Thông tư số 177/2011/TT-BQP ngày 19-9-2011 của Bộ Quốc phòng quy định như sau:

Tổng số điểm là điểm của 8 nội dung sau cộng lại, gồm:

Thứ nhất, điểm thời gian công tác

a) Thời gian công tác trong Quân đội mỗi năm được 2,0 điểm;

b) Thời gian công tác ngoài Quân đội quy định tại Khoản 1, Điều 3 Thông tư này, mỗi năm được 1,0 điểm;

c) Thời gian tham gia chiến đấu và phục vụ chiến đấu trong kháng chiến cứu nước, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế, mỗi năm được 2,0 điểm;

d) Thời gian công tác ở địa bàn được hưởng phụ cấp theo quy định của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang được tính như sau:

- Công tác ở địa bàn được hưởng phụ cấp khu vực mức 1,0: phụ cấp đặc biệt mức 100%, mỗi năm được 1,0 điểm;

- Công tác ở địa bàn được hưởng: phụ cấp khu vực mức 0,7; phụ cấp thu hút mức 70%; phụ cấp đặc biệt mức 50%; phụ cấp độc hại, nguy hiểm mức 0,4, mỗi năm được 0,7 điểm;

- Công tác ở địa bàn được hưởng các mức phụ cấp còn lại của các loại: phụ cấp khu vực; phụ cấp đặc biệt; phụ cấp độc hại, nguy hiểm; phụ cấp thu hút, mỗi năm được 0,5 điểm;

đ) Một năm công tác tính đủ 12 tháng, nếu có tháng lẻ được tính như sau: từ 1 tháng đến đủ 6 tháng được tính bằng 1/2 năm và được tính bằng 1/2 số điểm, từ trên 6 tháng được tính tròn 1 năm và điểm được tính đủ bằng 1 năm.

Thứ hai, điểm cấp bậc của sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp và điểm mức lương của công chức, viên chức, công nhân quốc phòng phiên tương đương cấp bậc của sĩ quan

a) Điểm cấp bậc của sĩ quan:

TT

Cấp bậc quân hàm

Hệ số

Điểm cấp bậc

1

Đại tướng

10,4

25,0 điểm

2

Thượng tướng

9,8

23,0 điểm

3

Trung tướng

9,2

21,0 điểm

4

Thiếu tướng

8,6

19,0 điểm

5

Đại tá

8,0

15,0 điểm

6

Thượng tá

7,3

13,0 điểm

7

Trung tá

6,6

10,0 điểm

8

Thiếu tá

6,0

8,0 điểm

9

Đại uý

5,4

5,0 điểm

10

Thượng úy

5,0

3,0 điểm

11

Trung uý

4,6

2,0 điểm

12

Nhóm có mức lương từ 4,2 trở xuống

1,0 điểm

b) Điểm cấp bậc của quân nhân chuyên nghiệp: Quân nhân chuyên nghiệp được phiên cấp bậc nào thì được tính điểm như sĩ quan cùng cấp;

c) Điểm mức lương của công chức, viên chức, công nhân quốc phòng:

TT

Hệ số lương của công chức, viên chức, công nhân quốc phòng

Phiên tương đương với hệ số cấp bậc của sĩ quan

Điểm mức lương

1

Từ 6,38 đến 8,0

8,0

15,0 điểm

2

Từ 5,75 đến 6,20

7,3

13,0 điểm

3

Từ 4,89 đến 5,42

6,6

10,0 điểm

4

Từ 4,0 đến 4,74

6,0

8,0 điểm

5

Từ 3,34 đến 3,99

5,4

5,0 điểm

6

Từ 3,03 đến 3,33

5,0

3,0 điểm

7

Từ 2,10 đến 3,00

4,6

2,0 điểm

8

Nhóm có mức lương từ 2,06 trở xuống

1,0 điểm

Thứ ba, điểm chức vụ (chỉ tính điểm cho một chức vụ cao nhất đã hoặc đang đảm nhiệm)

TT

Nhóm chức vụ cơ bản

Hệ số phụ cấp chức vụ chỉ huy quản lý

Điểm chức vụ

1

Nhóm 2

1,40

12,0 điểm

2

Nhóm 3

1,20

11,0 điểm

3

Nhóm 4

1,10

10,0 điểm

4

Nhóm 5

1,00

9,0 điểm

5

Nhóm 6

0,90

8,0 điểm

6

Nhóm 7

0,80

7.0 điểm

7

Nhóm 8

0,70

6.0 điểm

8

Nhóm 9

0,60

5,0 điểm

9

Nhóm 10

0,50

4,0 điểm

10

Nhóm 11

0,40

3,0 điểm

11

Nhóm 12

0,30

2,0 điểm

12

Nhóm 13

0,25

1,0 điểm

13

Nhóm 14

0,25

0,5 điểm

Thứ tư, điểm cho cán bộ, nhân viên không giữ chức vụ chỉ huy quản lý

a) Đối với sĩ quan, căn cứ vào cấp bậc quân hàm cao nhất của chức danh đang đảm nhiệm để phiên nhóm chức vụ tương đương, nhưng thấp hơn một bậc so với sĩ quan có chức vụ chỉ huy, quản lý;

b) Quân nhân chuyên nghiệp thực hiện theo quân hàm đang hưởng.

c) Điểm phiên tương đương chức vụ sĩ quan của công chức, viên chức, công nhân, quốc phòng: căn cứ vào hệ số lương đã phiên tương đương hệ số lương của sĩ quan (Điểm c Khoản 2 Điều này) và đối chiếu với bảng điểm chức vụ cho sĩ quan không giữ chức vụ chỉ huy quản lý quy định tại Điểm a Khoản này để tính điểm.

TT

Cấp bậc quân hàm cao nhất chức danh đang đảm nhiệm

Nhóm chức vụ áp dụng

Điểm chức vụ

1

Đại tá

Nhóm 8

6,0 điểm

2

Thượng tá

Nhóm 9

5,0 điểm

3

Trung tá; Thiếu tá

Nhóm 11

3,0 điểm

4

Cấp úy

Nhóm 13

1,0 điểm

Thứ năm, điểm danh hiệu, học hàm, học vị (chỉ tính điểm cho một loại có số điểm cao nhất)

a) Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động: 5,0 điểm;

b) Giáo sư; nhà giáo nhân dân; Thầy thuốc nhân dân; Nghệ sĩ nhân dân: 4,0 điểm;

c) Phó giáo sư; Nhà giáo ưu tú; Thầy thuốc ưu tú; Nghệ sĩ ưu tú; Tiến sĩ: 3,0 điểm.

Thứ sáu, điểm huân chương: Thực hiện theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng (chỉ tính, điểm một huân chương có số điểm cao nhất; không tính điểm đối với huân chương niên hạn), cụ thể như sau

a) Huân chương Sao vàng: 6.0 điểm;

b) Huân chương Hồ Chí Minh: 5,0 điểm;

c) Huân chương Độc lập, Huân chương Quân công hạng nhất: 4,0 điểm; hạng nhì, hạng ba: 3,0 điểm;

d) Huân chương Bảo vệ Tổ quốc; Huân chương Chiến công; Huân chương Lao động hạng nhất: 3,0 điểm; hạng nhì, hạng ba: 2,0 điểm;

đ) Huân chương Đại đoàn kết dân tộc. Huân chương Dũng cảm: 2,0 điểm.

Thứ bảy, điểm khen thưởng (chỉ tính điểm cho một loại cao nhất)

a) Chiến sĩ thi đua toàn quốc: 2,0 điểm;

b) Chiến sĩ thi đua toàn quân: 1,0 điểm.

Thứ tám, điểm chính sách khác

a) Điểm thương binh:

Thương binh hạng 1/4: 6,0 điểm; hạng 2/4: 5,0 điểm; hạng 3/4: 4,0 điểm; hạng 4/4: 3,0 điểm;

b) Điểm thân nhân liệt sĩ, thân nhân thương binh gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi hợp pháp theo quy định của pháp luật:

- Thân nhân liệt sĩ: 5,0 điểm;

- Thân nhân thương binh hạng 1/4: 3,0 điểm; hạng 2/4: 2,0 điểm; hạng 3/4 và hạng 4/4:1,0 điểm;

c) Điểm con bệnh binh:

Con bệnh binh hạng 1/3: 2,0 điểm, hạng 2/3: 1,0 điểm.

d) Điểm hai vợ chồng cùng công tác trong Quân đội: được 2,0 điểm.

Kim Việt

Bài viết, video, hình ảnh đóng góp cho chuyên mục vui lòng gửi về bhqdt@baohaiquanvietnam.vn